Trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp hiện đại, máy ép thủy lực 100 tấn được xem là thiết bị không thể thiếu đối với nhiều doanh nghiệp. Với khả năng tạo ra lực ép lớn, chính xác và ổn định, máy ép thủy lực 100 tấn giúp tối ưu hóa quy trình gia công, nâng cao năng suất cũng như chất lượng sản phẩm. Bên cạnh đó, dòng máy này còn đa dạng về chủng loại, phù hợp với nhiều mục đích sử dụng khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về cấu tạo, nguyên lý hoạt động, ưu điểm, giá thành và địa chỉ bán máy ép thủy lực 100 tấn qua bài viết dưới đây.

Máy Ép Thủy Lực 100 Tấn

Máy ép thủy lực 100 tấn là thiết bị công nghiệp mạnh mẽ, thường được sử dụng để ép, uốn hoặc tạo hình kim loại và các vật liệu cứng khác. Với lực ép tối đa lên đến 100 tấn, máy có khả năng xử lý những công việc đòi hỏi sức ép lớn một cách hiệu quả và chính xác. Thông số kỹ thuật phổ biến của máy bao gồm áp suất làm việc tối đa khoảng 22 Mpa, hành trình xi lanh dài 500 mm, cùng tốc độ ép và hồi về nhanh, giúp tăng năng suất trong sản xuất.

Máy thường có kích thước bàn làm việc rộng rãi, khoảng 700×620 mm hoặc lớn hơn tùy model, giúp thao tác dễ dàng với nhiều loại chi tiết khác nhau. Động cơ thủy lực công suất khoảng 7.5 Kw đảm bảo vận hành ổn định và bền bỉ trong thời gian dài. Hệ thống điều khiển tích hợp van an toàn và đồng hồ đo áp suất giúp người dùng kiểm soát quá trình ép, tránh quá tải và bảo vệ máy.

Ngoài ra, máy ép thủy lực 100 tấn còn có thiết kế chắc chắn, khung máy vững vàng, giúp giảm rung lắc khi vận hành. Đây là công cụ không thể thiếu trong các xưởng cơ khí, nhà máy sản xuất, góp phần nâng cao hiệu quả công việc và chất lượng sản phẩm. Với sự tiện lợi và độ bền cao, máy ép thủy lực 100 tấn là lựa chọn lý tưởng cho nhiều ngành công nghiệp hiện nay.

may ep thuy luc 100 tan chinh hang 1.jpg 1

Máy ép thủy lực công suất 100 tấn mạnh mẽ
Máy ép thủy lực 100 tấn là thiết bị công nghiệp tạo lực nén 100 tấn thông qua xilanh thủy lực. Thiết bị hoạt động dựa trên nguyên lý Pascal: áp suất trong chất lỏng lan truyền đều khắp. Khi bơm thủy lực tăng áp lực dầu trong xi lanh nhỏ, áp lực này truyền sang xilanh lớn và tạo ra lực ép khổng lồ.

Với công suất 100 tấn, máy xử lý được phôi thép nặng hàng trăm kilogram, biến dạng kim loại dày hoặc ép linh kiện có độ cứng cao. Thời gian hoàn thành một chu trình ép thường từ 20-60 giây tùy loại máy.

Cấu Tạo Máy Ép Thủy Lực 100 Tấn

Máy ép thủy lực 100 tấn có ba khối chức năng chính. Khung máy dạng chữ H làm từ thép ST-52 hoặc tương đương, được nhiệt luyện và hàn bằng công nghệ cao. Khung chịu được lực ép 100 tấn mà không bị biến dạng hay nứt gãy.

Hệ thống thủy lực bao gồm bơm dầu, xilanh, đường ống và bình chứa dầu. Bơm điện có công suất 2,2 – 5,5 kW tạo áp suất 258 – 700 bar. Xilanh thủy lực có đường kính piston 90 – 120mm và hành trình 160 – 400mm. Dầu thủy lực ISO VG 46 hoạt động ổn định ở nhiệt độ 20 – 80°C.

Hệ thống điều khiển đóng vai trò bộ não. Van điều áp duy trì áp suất ổn định. Cần gạt 3 vị trí điều khiển xilanh lên-xuống-dừng. Đồng hồ áp kế hiển thị áp suất thực tế từ 0 – 700 bar. Một số model có nút điều khiển từ xa hoặc bàn đạp chân.

Phân Loại Máy Ép Thủy Lực 100 Tấn

Máy ép thủy lực 100 tấn được phân loại theo phương thức vận hành và cấu trúc khung.

Theo Phương Thức Vận Hành

Máy ép bơm tay phù hợp xưởng nhỏ hoặc nơi không có điện. Người vận hành bơm tay để tạo áp suất. Ưu điểm là không tốn điện và kiểm soát lực ép chính xác. Nhược điểm là tốn sức, chu trình ép chậm hơn 3-5 lần so với máy điện.

Máy ép bơm điện sử dụng động cơ điện 220V hoặc 380V ba pha. Bơm điện tạo áp suất tự động, giảm công sức và tăng năng suất. Chu trình ép một sản phẩm chỉ mất 20-40 giây. Model này phổ biến tại các nhà máy có nguồn điện ổn định.

Máy ép khí nén dùng bơm thủy lực chạy bằng khí nén áp suất 6-8 bar. Loại này hiếm gặp ở công suất 100 tấn vì cần hệ thống khí nén công suất lớn. Thường áp dụng cho máy ép dưới 50 tấn.

Theo Cấu Trúc Khung

Khung chữ H có hai trụ đứng và hai thanh ngang tạo hình chữ H. Xilanh di chuyển trên thanh ngang hoặc cố định ở trên. Bàn ép điều chỉnh độ cao theo nấc rời rạc 100-150mm. Loại này chiếm 80% thị trường vì linh hoạt và giá thành hợp lý.

Khung dạng cầu trục có cấu trúc giống cầu trục mini. Khung chính di chuyển theo ray dọc, xilanh di chuyển ngang trên khung. Thiết kế cho phép ép phôi lớn từ nhiều phía. Model BETEX PFPE 100-160 tấn là ví dụ điển hình với trọng lượng 2.500 – 3.800 kg.

Thông Số Kỹ Thuật Máy Ép Thủy Lực 100 Tấn

Thông số kỹ thuật quyết định hiệu suất làm việc. Bảng dưới so sánh hai model phổ biến:

Thông SốBETEX WSPE100Model Trung Quốc LH100T
Lực ép tối đa100 tấn100 tấn
Áp suất làm việc258 bar250 – 280 bar
Công suất motor2,2 kW1,5 – 2,2 kW
Điện áp220V 3 pha380V 3 pha
Hành trình xilanh400mm200 – 250mm
Kích thước bàn ép1100mm988mm
Trọng lượng970 kg287 – 350 kg
Tốc độ làm việc2,47mm/giây3 – 5mm/giây
Dung tích dầu46 lít30 – 40 lít

Áp suất làm việc 258 bar tạo ra lực 100 tấn trên piston đường kính 120mm. Hành trình 400mm cho phép ép phôi cao. Tốc độ 2,47mm/giây là tốc độ làm việc có lực. Tốc độ tối đa không tải đạt 7,54mm/giây nhờ hệ thống hai cấp.

Ứng Dụng Máy Ép Thủy Lực 100 Tấn Trong Công Nghiệp

may ep thuy luc 4 cot 100T 1 1.jpg 1

Máy ép thủy lực 100 tấn có mặt tại nhiều ngành sản xuất. Hiểu rõ ứng dụng giúp doanh nghiệp đầu tư đúng thiết bị.

Ngành Cơ Khí Chế Tạo

Xưởng cơ khí dùng máy ép 100 tấn để lắp và tháo vòng bi đường kính lớn. Vòng bi của trục động cơ 200 – 500mm cần lực ép 60 – 100 tấn mới lắp chặt. Máy ép còn uốn, nắn thép tấm dày 10 – 30mm thành hình cong hoặc góc vuông.

Ép bạc đạn vào khớp truyền động xe tải yêu cầu lực 80 – 100 tấn và độ chính xác cao. Máy ép thủy lực đáp ứng vì kiểm soát lực ép qua đồng hồ áp kế. Tạo rãnh trên trục thép đường kính 100 – 200mm cũng dùng máy ép với khuôn chuyên dụng.

Ngành Điện – Điện Lạnh

Thợ sửa chữa máy lạnh công nghiệp dùng máy ép 100 tấn để ép đầu cốt cáp điện cao thế 220kV – 500kV. Đầu ép cos thủy lực 100 tấn nén đầu cáp đồng vào vòng nối, đảm bảo dẫn điện tốt. Lực ép phải đủ lớn để biến dạng vĩnh viễn đồng mà không làm nứt vỏ.

Ép ống đồng trong hệ thống điều hòa trung tâm cần máy 60 – 100 tấn. Ống đồng đường kính 50 – 100mm được ép phẳng hoặc ép thành đầu nối loe. Quá trình này giúp tiết kiệm chi phí hàn và tăng độ kín khí.

Ngành Chế Biến Gỗ

Nhà máy sản xuất đồ gỗ dùng máy ép 100 tấn để ép cong gỗ dán. Gỗ dán dày 10 – 20mm được ép vào khuôn cong với nhiệt độ 80 – 120°C. Lực ép 100 tấn giữ gỗ trong khuôn 15 – 30 phút cho đến khi keo định hình.

Ép ván ép công nghiệp (MDF, plywood) cũng dùng máy thủy lực. Các lớp gỗ vụn hoặc lớp gỗ mỏng được ép với keo dưới áp lực cao. Máy ép 100 tấn xử lý được ván kích thước 1200 x 2400mm trong một lần.

Ngành Ô Tô – Xe Máy

Garage sửa chữa xe tải, xe khách trang bị máy ép 100 tấn để tháo lắp khớp cầu, bulông càng. Khớp cầu xe tải 10 tấn cần lực ép 80 tấn mới tháo khỏi trục. Máy ép còn nắn thẳng khung xe bị cong sau tai nạn.

Ép má phanh, đĩa phanh vào trục cũng dùng máy 100 tấn. Đĩa phanh xe tải có đường kính 300 – 400mm và lắp chặt bằng lực ép. Các xưởng chuyên nghiệp thường có máy ép 100 tấn để phục vụ xe hạng nặng.

Máy Ép Thủy Lực 100 Tấn Có Tốt Không

Câu hỏi này phụ thuộc vào nhu cầu sử dụng. Máy ép 100 tấn có ba ưu điểm nổi bật.

Lực ép mạnh giải quyết các công việc nặng. Phôi thép dày 20mm, vòng bi đường kính 500mm hay ống thép D200 đều xử lý được. Máy dưới 50 tấn không đủ lực cho các ứng dụng này. Doanh nghiệp cơ khí hạng nặng cần máy 100 tấn để đảm bảo tiến độ.

Kết cấu vững chắc đảm bảo tuổi thọ. Khung thép ST-52 và xilanh mạ crom chịu được hàng triệu chu trình ép. Máy BETEX của Hà Lan vận hành ổn định trên 15 năm nếu bảo dưỡng đúng. Chi phí ban đầu cao nhưng phân bổ theo năm thì hợp lý.

Độ chính xác cao nhờ hệ thống điều khiển. Đồng hồ áp kế hiển thị lực ép thực tế sai số ±2%. Van điều áp duy trì áp suất ổn định trong quá trình ép. Sản phẩm đạt tiêu chuẩn kỹ thuật khắt khe của ngành ô tô, điện lực.

Máy ép 100 tấn có hai hạn chế. Giá thành cao hơn máy 30 – 50 tấn khoảng 50 – 80 triệu đồng. Doanh nghiệp nhỏ khó thu hồi vốn nếu công việc không đủ khối lượng. Trọng lượng lớn (970 – 1.145 kg) cần nền xưởng bê tông dày 200mm và diện tích 4 – 6m² để lắp đặt.

Cách Sử Dụng Máy Ép Thủy Lực 100 Tấn An Toàn

Vận hành máy ép 100 tấn đúng cách tránh tai nạn và tăng tuổi thọ thiết bị. Quy trình gồm bốn bước chính.

Bước 1: Kiểm tra trước khi khởi động. Mở nắp bình dầu kiểm tra mực dầu. Mực dầu phải ở vạch MAX hoặc cao hơn vạch MIN 20mm. Dầu thiếu khiến bơm hút không khí, giảm áp suất và hỏng bơm. Quan sát đường ống thủy lực có rò rỉ dầu không. Vết dầu trên ống hoặc mặt đất là dấu hiệu đường ống bị nứt.

Kiểm tra tình trạng xilanh và bàn ép. Cần piston phải sạch, không bị xước hoặc han gỉ. Bàn ép đặt đúng vị trí và chốt cài khóa chắc. Thử cần gạt điều khiển ở vị trí trung tính. Cần gạt phải trở về vị trí giữa sau khi thả tay.

Bước 2: Đặt phôi đúng cách. Đặt phôi vào chính giữa bàn ép. Phôi lệch tâm tạo lực không đồng đều và làm cong khung máy. Dùng khối V hoặc đồ gá giữ phôi tròn không bị lăn. Phôi có chiều cao lớn cần điều chỉnh bàn ép sao cho khoảng cách đến đầu xilanh hợp lý.

Kiểm tra khuôn ép (nếu có) đã lắp chặt vào đầu xilanh. Bulông khuôn vặn mô-men 80 – 120 Nm tùy kích thước. Khuôn lỏng dẫn đến lệch vị trí ép và hỏng phôi. Đeo găng tay chịu nhiệt nếu ép phôi nóng.

Bước 3: Vận hành máy theo đúng trình tự. Bật nguồn điện và chờ 3 – 5 giây cho hệ thống ổn định. Xoay núm điều áp về vị trí 0 để giảm áp suất xuống thấp nhất. Gạt cần điều khiển về vị trí xuống, xilanh bắt đầu di chuyển chậm.

Khi đầu xilanh chạm phôi, tăng dần núm điều áp đến mức áp suất cần thiết. Quan sát đồng hồ áp kế. Ép vòng bi đường kính 300mm cần 180 – 200 bar, tương đương 70 – 80 tấn. Giữ áp suất ổn định 5 – 10 giây cho phôi biến dạng hoàn toàn.

Gạt cần điều khiển về vị trí lên để xilanh rút về. Đợi xilanh rút hết hành trình mới lấy sản phẩm. Tắt nguồn điện nếu nghỉ trên 30 phút để tiết kiệm năng lượng và bảo vệ motor.

Bước 4: Lưu ý an toàn quan trọng. Không đứng trước mặt phôi khi đang ép. Phôi nứt hoặc khuôn bật ra gây thương tích nghiêm trọng. Đứng bên cạnh và quan sát qua đồng hồ áp kế. Không để tay vào khu vực giữa xilanh và bàn ép khi máy hoạt động.

Không ép vượt quá công suất định mức 100 tấn. Đồng hồ áp kế vượt vạch đỏ (258 bar) là dấu hiệu quá tải. Ép quá tải làm nứt khung máy, vỡ xilanh hoặc bung đường ống dầu. Van an toàn tự động xả áp nhưng không nên dựa vào van này thường xuyên.

Giảm áp suất trong hệ thống trước khi bảo dưỡng. Áp suất cao làm dầu nóng và phun ra khi tháo ống. Chờ máy nguội 30 phút sau khi tắt mới tiến hành sửa chữa. Không sửa máy đang hoạt động hoặc vừa tắt vì nhiệt độ dầu đạt 60 – 80°C.

Bảo Dưỡng Máy Ép Thủy Lực 100 Tấn Đúng Cách

Bảo dưỡng định kỳ kéo dài tuổi thọ và giảm hỏng hóc. Chu trình bảo dưỡng chia làm ba cấp độ.

Bảo Dưỡng Hàng Tuần

Lau sạch bụi bẩn trên thân máy và đường ống dầu. Bụi dính vào vết dầu rò tạo cặn làm tắc lỗ thoát khí. Dùng khăn cotton hoặc giẻ mềm lau khô. Không xịt nước áp lực cao vào hộp điện và motor.

Kiểm tra mực dầu thủy lực. Mức dầu giảm từ MAX xuống MIN sau 40 – 60 giờ vận hành là bình thường. Thêm dầu ISO VG 46 hoặc Tellus 46 đến vạch MAX. Không pha dầu khác loại vì độ nhớt khác nhau gây kẹt van.

Kiểm tra rò rỉ dầu tại các mối nối. Vặn chặt đầu ống nếu thấy vết dầu nhỏ. Rò rỉ dầu nhiều cần thay ron, oring hoặc gioăng mới. Để rò lâu ngày làm giảm áp suất và hỏng bơm.

Bảo Dưỡng Hàng Tháng

Bôi mỡ vào cần piston xilanh. Cần piston luôn ở ngoài khi xilanh rút về. Lau sạch cần piston bằng khăn ướt, sau đó bôi lớp mỡ mỏng. Mỡ chống gỉ và giảm ma sát khi xilanh hoạt động. Dùng mỡ chịu nhiệt Molyslip hoặc Shell Gadus S2.

Vệ sinh lưới lọc dầu. Lưới lọc nằm trong bình dầu, lọc tạp chất trước khi dầu vào bơm. Tháo lưới lọc ra, ngâm trong dung dịch tẩy rửa 30 phút. Dùng bàn chải mềm chà nhẹ rồi rửa nước sạch. Phơi khô hoàn toàn trước khi lắp lại.

Kiểm tra hoạt động van an toàn. Tăng áp suất lên gần mức tối đa (250 bar) và quan sát van có xả áp không. Van tốt sẽ xả dầu khi áp suất vượt 260 bar. Van kẹt hoặc hỏng phải thay ngay vì không bảo vệ hệ thống quá tải.

Bảo Dưỡng Hàng Năm

Thay dầu thủy lực toàn bộ. Dầu sau một năm (khoảng 1.500 – 2.000 giờ) bị oxy hóa, giảm nhớt và tích tụ cặn. Xả hết dầu cũ, rửa bình chứa bằng dầu mới. Đổ dầu mới vào đến vạch MAX. Máy 100 tấn cần 40 – 50 lít dầu ISO VG 46.

Kiểm tra độ chính xác đồng hồ áp kế. Đem đồng hồ đến cơ sở hiệu chuẩn hoặc dùng đồng hồ chuẩn để so sánh. Đồng hồ sai lệch trên 5% phải thay mới. Đồng hồ không chính xác khiến ép sai lực và hỏng phôi.

Kiểm tra độ kín các ron, oring trong xilanh và van. Tháo xilanh ra kiểm tra ron piston và ron cần. Ron bị rách, mòn hoặc cứng phải thay. Thay ron xong phải chạy thử máy ở áp suất thấp trước khi vận hành thực tế.

Bảng Giá Máy Ép Thủy Lực 100 Tấn

Giá máy ép thủy lực 100 tấn dao động 80 – 220 triệu đồng tùy thương hiệu và cấu hình. Bảng dưới liệt kê giá tham khảo tại thị trường Việt Nam (tháng 10/2025):

Thương HiệuModelNguồn GốcGiá (Triệu VNĐ)
BETEXWSPE100Hà Lan180 – 200
BETEXWSPE100D1500Hà Lan210 – 230
Trung QuốcLH100TTrung Quốc80 – 95
Việt NamKPRM100Việt Nam85 – 105
IZUMIEP-100WNhật Bản190 – 220
SemacMáy ép cong 100TViệt Nam120 – 140

Máy nhập khẩu châu Âu (BETEX) giá cao vì chất lượng vật liệu và gia công chính xác. Khung thép ST-52, xilanh mạ crom và van nhập khẩu đảm bảo độ bền. Bảo hành 12 – 24 tháng kèm dịch vụ kỹ thuật chuyên nghiệp.

may ep thuy luc PFPE 100 tan 1.jpg 1

Máy Trung Quốc giá thấp hơn 50% nhưng chất lượng không đồng đều. Một số hãng dùng thép thường, xilanh không mạ và van giả. Máy hoạt động tốt 2 – 3 năm đầu nhưng sau đó hay hỏng. Bảo hành 6 – 12 tháng, dịch vụ kỹ thuật hạn chế.

Máy lắp ráp trong nước giá trung bình. Khung sản xuất trong nước, xilanh và bơm nhập khẩu. Chất lượng khá, phù hợp doanh nghiệp vừa và nhỏ. Ưu điểm là dễ mua phụ tùng thay thế và hỗ trợ kỹ thuật nhanh.

Lựa Chọn Máy Ép Thủy Lực 100 Tấn Phù Hợp

Doanh nghiệp cần xem xét bốn yếu tố khi chọn mua máy ép 100 tấn.

Nhu cầu sử dụng thực tế: Phân tích khối lượng công việc và loại phôi ép. Xưởng cơ khí ép vòng bi mỗi ngày 20 – 30 sản phẩm cần máy bơm điện để tăng năng suất. Xưởng nhỏ ép 3 – 5 sản phẩm mỗi tuần có thể dùng máy bơm tay tiết kiệm chi phí.

Kích thước phôi quyết định kích thước bàn ép. Phôi rộng 1.000mm cần bàn ép 1.100 – 1.200mm. Phôi cao 600mm cần hành trình xilanh 400 – 500mm và khả năng điều chỉnh bàn ép linh hoạt.

Nguồn điện sẵn có: Máy bơm điện cần nguồn 220V hoặc 380V ba pha ổn định. Công suất motor 2,2 kW tương đương dòng điện 10A (220V) hoặc 4A (380V ba pha). Xưởng dùng điện một pha nên chọn máy 220V. Xưởng có hệ thống ba pha chọn máy 380V chạy êm và bền hơn.

Xưởng không có điện hoặc điện không ổn định cần máy bơm tay. Máy bơm tay BETEX WSPM50 – WSPM100 hoạt động hoàn toàn thủ công. Nhược điểm là tốn sức và năng suất thấp.

Ngân sách đầu tư: Doanh nghiệp cần tính toán tổng chi phí sở hữu 5 năm. Máy châu Âu giá 200 triệu nhưng ít hỏng, chi phí sửa chữa thấp. Máy Trung Quốc giá 90 triệu nhưng phụ tùng hỏng sau 3 năm tốn 30 – 40 triệu thay thế. Tổng chi phí 5 năm của cả hai loại gần bằng nhau.

Doanh nghiệp vốn ít nên chọn máy Trung Quốc hoặc Việt Nam. Thu hồi vốn nhanh trong 2 – 3 năm đầu. Sau đó nâng cấp lên máy châu Âu khi có thêm vốn. Doanh nghiệp lớn nên đầu tư máy châu Âu ngay từ đầu để tránh gián đoạn sản xuất.

Dịch vụ hậu mãi: Chọn nhà cung cấp có kho phụ tùng và đội ngũ kỹ thuật. Xilanh hỏng cần thay trong 3 – 5 ngày nếu có phụ tùng sẵn. Đợi nhập khẩu từ nước ngoài mất 30 – 60 ngày làm gián đoạn sản xuất.

Bảo hành tối thiểu 12 tháng với các điều khoản rõ ràng. Bảo hành bao gồm thân máy, xilanh, bơm dầu và động cơ. Không bao gồm ron, oring và dầu thủy lực vì đây là vật tư tiêu hao. Kiểm tra điều kiện bảo hành: có tính phí công thợ, phí vận chuyển hay không.

Mua Máy Ép Thủy Lực 100 Tấn Chính Hãng Tại DIENMAYHADO

DIENMAYHADO chuyên cung cấp máy ép thủy lực 100 tấn chính hãng cho các doanh nghiệp công nghiệp. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong ngành thiết bị cơ khí, chúng tôi hiểu rõ nhu cầu của từng phân khúc khách hàng.

Betex WSPE 200 MediumA 1.jpg 1

Máy ép thủy lực 100 tấn, giá cả hợp lý
Sản phẩm tại DIENMAYHADO đa dạng thương hiệu và mức giá. Máy ép BETEX nhập khẩu châu Âu với chứng chỉ CO, CQ đầy đủ. Máy ép lắp ráp trong nước phù hợp doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tất cả đều có bảo hành chính hãng và hỗ trợ kỹ thuật tận tình.

Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn kỹ thuật miễn phí. Kỹ sư khảo sát hiện trường, đo đạc không gian lắp đặt và phân tích nhu cầu sử dụng. Tư vấn model phù hợp với công việc và ngân sách. Hỗ trợ lắp đặt, vận hành và đào tạo nhân viên sử dụng máy an toàn.

DIENMAYHADO cam kết giá cạnh tranh với chế độ bảo hành rõ ràng. Giao hàng trong bán kính 10km tại Hà Nội, TP.HCM trong vòng 24 – 48 giờ. Hỗ trợ vận chuyển toàn quốc qua đối tác uy tín. Thanh toán linh hoạt: tiền mặt, chuyển khoản hoặc trả góp qua ngân hàng.

Kho phụ tùng thay thế sẵn có giúp giảm thời gian chết máy. Xilanh, bơm dầu, van điều áp và phụ kiện luôn có sẵn. Dịch vụ sửa chữa nhanh chóng với đội ngũ kỹ thuật có chứng chỉ. Hỗ trợ kỹ thuật qua điện thoại 24/7 giải đáp thắc mắc vận hành.

Liên hệ DIENMAYHADO để được tư vấn chi tiết về máy ép thủy lực 100 tấn. Hotline: 090 3477856 hoặc email: dienmayhado.vn@gmail.com. Showroom: Số 03B ngách 260/42 Cầu Giấy, Phường Cầu Giấy, Hà Nội. Thời gian làm việc: 8:00 – 22:00 hàng ngày kể cả Chủ Nhật và ngày lễ.

Đã thêm vào giỏ hàng!

Xem giỏ hàng
Hotline