Máy cấy lúa Kubota là lựa chọn hàng đầu của nhiều nông dân nhờ chất lượng vượt trội và khả năng tối ưu hóa năng suất. Tuy nhiên, giá máy cấy lúa Kubota luôn là vấn đề được quan tâm, đặc biệt khi thị trường có nhiều mẫu mã, phiên bản như máy cấy 6 hàng, máy cấy lúa chính hãng với mức giá đa dạng. Vậy giá bán máy cấy lúa Kubota hiện nay là bao nhiêu? Làm thế nào để mua được sản phẩm chính hãng với giá tốt nhất? Bài viết sau sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc này một cách chi tiết và khách quan.
Giá Máy Cấy Lúa Kubota
Giá máy cấy lúa Kubota hiện nay dao động khá đa dạng tùy vào từng dòng máy và tính năng đi kèm. Ví dụ, máy cấy ngồi lái Kubota SPV-6CMD có giá khoảng 360 triệu đồng, phù hợp với những ai cần máy công suất lớn, tiện lợi khi vận hành. Trong khi đó, các dòng máy cấy đi bộ như Kubota SPW-48C có mức giá khoảng 85-90 triệu đồng, thích hợp với những diện tích ruộng vừa và nhỏ.
Máy cấy Kubota nổi bật với thiết kế hiện đại, giúp cấy lúa chính xác, tiết kiệm thời gian và công sức cho người nông dân. Tay cấy của máy hoạt động linh hoạt, đảm bảo mạ được cấy đều và đúng khoảng cách, từ 10 đến 24 cm, giúp cây lúa phát triển tốt hơn. Ngoài ra, việc sử dụng máy cấy còn giúp ruộng lúa thông thoáng, giảm sâu bệnh và hạn chế dùng thuốc bảo vệ thực vật, góp phần nâng cao năng suất và chất lượng vụ mùa.
Nếu bạn quan tâm đến giá cụ thể hoặc các chương trình khuyến mãi, nên liên hệ trực tiếp đại lý Kubota để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ trả góp nếu cần. Giá bán có thể thay đổi tùy theo chính sách và thời điểm mua hàng.

Tại Sao Nông Dân Việt Chọn Máy Cấy Lúa Kubota?
Kubota Corporation từ Osaka đã sản xuất máy nông nghiệp hơn 130 năm. Các dòng máy cấy lúa của hãng chiếm 65% thị phần thiết bị cấy tại Việt Nam năm 2024 theo số liệu Bộ Nông nghiệp. Người canh tác ưu tiên Kubota vì động cơ diesel 4 xi-lanh hoạt động 3.000 giờ không cần đại tu, trong khi các thương hiệu khác chỉ đạt 1.800-2.200 giờ.
Thống kê từ Hợp tác xã Nông nghiệp Long An cho thấy máy cấy Kubota giảm 70% nhân công so với cấy tay. Một người vận hành máy thay thế 100 công cấy thủ công, tiết kiệm 8-12 triệu đồng/ha chi phí lao động. Mạ được cấy đều với khoảng cách 10-24 cm điều chỉnh được, mật độ chuẩn 14-33 khóm/m2 tạo điều kiện lúa phát triển đồng đều. Tỷ lệ mạ sống sau cấy đạt 98% nhờ tay cấy kiểu xoay bắt chước chuyển động của bàn tay người, cao hơn 15% so với cấy tay.
Hệ thống chống lún với bánh xe cao su rộng 400-500 mm phân bổ trọng lượng máy 450-2.450 kg đều trên bề mặt ruộng. Áp suất chỉ 15-20 kPa giúp máy di chuyển trơn tru trên ruộng lầy sâu 15-20 cm mà không bị sa lầy. Khoảng sáng gầm 500 mm vượt qua bờ ruộng cao 30-40 cm dễ dàng.
Bảng Giá Máy Cấy Lúa Kubota 2025 Theo Model
| Model | Số Hàng Cấy | Động Cơ | Công Suất | Giá (Triệu VNĐ) | Phù Hợp | 
|---|---|---|---|---|---|
| SPW-48C | 4 hàng | Xăng 4.3HP | 0.8-1.2 ha/ngày | 70-100 | Diện tích 0.5-2ha, ruộng nhỏ | 
| NSD8 | 8 hàng | Xăng 4.3HP | 2-3 ha/ngày | 140-180 | Ruộng trũng, đất yếu 2-5ha | 
| SPV-6CMD | 6 hàng | Dầu 19.6HP | 4 ha/ngày | 355-360 | Cánh đồng lớn >5ha | 
Giá áp dụng tại đại lý ủy quyền Kubota Việt Nam tháng 11/2025, chưa bao gồm VAT 10%
Kubota SPW-48C – Lựa Chọn Kinh Tế Cho Diện Tích Nhỏ
SPW-48C sử dụng động cơ xăng 4 thì làm mát bằng gió, dung tích 163 cc. Máy cấy 4 hàng với khoảng cách hàng 30 cm, khóm cách khóm điều chỉnh 14-22 cm. Trọng lượng khô 95 kg giúp một người đẩy máy dễ dàng trên bờ ruộng. Khay mạ kích thước 30×58 cm chứa đủ cho 800-1.000 m2 ruộng, người vận hành thay khay sau 15-20 phút cấy liên tục.

Giá bán dao động 70-100 triệu đồng tùy điều kiện máy mới hay qua sử dụng 1-2 vụ. Mức giá này phù hợp hộ nông dân canh tác 0.5-2 ha ruộng lúa. Tính toán ROI cho thấy máy hoàn vốn sau 2 vụ nếu cho thuê dịch vụ cấy với giá 2.5-3 triệu đồng/ha. Chi phí nhiên liệu 3-4 lít xăng/ha, tương đương 120.000-160.000 đồng với giá xăng 40.000 đồng/lít tháng 11/2025.
Model này tiêu thụ nhiên liệu cao hơn 30% so với động cơ dầu nhưng bù lại giá mua thấp, bảo dưỡng đơn giản hơn. Thay nhớt sau 50 giờ vận hành, thay bugi sau 100 giờ, chi phí bảo dưỡng định kỳ khoảng 500.000 đồng/năm. Phụ tùng thay thế như lưỡi cấy, xích truyền động có sẵn tại 90% đại lý DIENMAYHADO trên toàn quốc.
Kubota NSD8 – Chuyên Dụng Cho Ruộng Trũng Yếu
NSD8 thiết kế bánh xe đường kính 660 mm, rộng 500 mm phủ cao su răng cưa sâu 15 mm. Cấu trúc này tạo diện tích tiếp xúc lớn, phân bổ trọng lượng máy 280 kg đều trên nền đất. Áp suất xuống mặt ruộng chỉ 12 kPa, thấp hơn 35% so với các model thường, giúp máy không bị lún sâu trên ruộng bùn lầy có độ sâu 20-30 cm.
Dàn cấy 8 hàng với khoảng cách hàng 25 cm, khóm cách khóm 15-25 cm tạo mật độ 16-27 khóm/m2. Tốc độ cấy 80-120 m/giờ tùy điều kiện ruộng, hoàn thành 2-3 ha trong ca làm việc 8 giờ. Hệ thống quay đầu nhanh cho phép máy xoay 180 độ trong phạm vi 2.5 m, phù hợp ruộng ô thửa nhỏ có chiều rộng 15-20 m.
Giá bán 140-180 triệu đồng cho máy mới nguyên hộp, máy qua sử dụng 1 vụ giảm 25-30%. Đây là khoản đầu tư hợp lý cho nông hộ có 2-5 ha ruộng trũng ở đồng bằng sông Cửu Long hoặc miền Trung. Chi phí xăng 4-5 lít/ha, bảo dưỡng định kỳ 600.000-800.000 đồng/năm bao gồm thay nhớt, lọc gió, kiểm tra hệ thống truyền động.
Kubota SPV-6CMD – Công Suất Cao Cho Cánh Đồng Lớn
SPV-6CMD trang bị động cơ diesel Kubota 3 xi-lanh, dung tích 1.123 cc, công suất 19.6 HP tại 2.600 vòng/phút. Hộp số HST (Hydrostatic Transmission) cho phép thay đổi tốc độ liên tục từ 0-2.98 m/s không cần sang số, vận hành êm hơn 40% so với hộp số cơ. Người lái ngồi trên ghế có giảm xóc, vô lăng trợ lực điều khiển máy trong 8-10 giờ liên tục không mỏi tay.

Máy cấy 6 hàng với khoảng cách 30 cm, độ sâu cấy điều chỉnh 1-5.4 cm bằng cần gạt thuỷ lực. Công suất 4 ha/ngày trong điều kiện ruộng bằng phẳng, giảm xuống 3-3.5 ha/ngày trên ruộng gồ ghề hoặc lún sâu. Tốc độ này gấp 4 lần máy cấy đi bộ SPW-48C, giúp hoàn thành cấy cánh đồng 20 ha trong 5-6 ngày thay vì 20-25 ngày.
Giá niêm yết 355-360 triệu đồng tại đại lý chính hãng, bao gồm bảo hành 12 tháng hoặc 1.000 giờ vận hành. Các chương trình khuyến mãi vào tháng 3-5 (trước vụ hè thu) thường giảm 5-8% hoặc tặng kèm 500 kg phân bón. Nông hộ có cánh đồng từ 5 ha trở lên thu hồi vốn sau 2.5-3 năm nếu chỉ tự cấy, hoặc 18-24 tháng nếu cho thuê dịch vụ với giá 3.5-4 triệu đồng/ha.
Tiêu hao nhiên liệu 3-3.5 lít dầu diesel/ha, tương đương 75.000-87.500 đồng với giá dầu 25.000 đồng/lít. Động cơ diesel bền hơn động cơ xăng, tuổi thọ 5.000-6.000 giờ vận hành trước khi cần đại tu. Bảo dưỡng định kỳ 1.2-1.5 triệu đồng/năm bao gồm thay nhớt, lọc dầu, lọc khí, kiểm tra hệ thống truyền động và thủy lực.
Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Giá Máy Cấy Kubota
Công suất động cơ tác động trực tiếp đến giá thành. Model 4.3 HP giá 70-180 triệu đồng, trong khi 19.6 HP lên tới 355-360 triệu đồng – chênh lệch gấp 2-5 lần. Động cơ diesel đắt hơn xăng 30-40% do chi phí sản xuất cao nhưng bù lại tuổi thọ dài gấp đôi và tiết kiệm nhiên liệu 25-30%.

Số hàng cấy quyết định năng suất và giá máy. Mỗi hàng cấy thêm tăng giá 15-20 triệu đồng do cần hệ thống truyền động phức tạp hơn, nhiều tay cấy và khay mạ lớn hơn. Máy 8 hàng có hệ thống điều khiển độc lập cho từng hàng, cho phép điều chỉnh mật độ cấy khác nhau phù hợp địa hình ruộng không đều.
Máy ngồi lái đắt hơn máy đi bộ 180-250 triệu đồng vì trang bị ghế ngồi, vô lăng trợ lực, hộp số HST, bảng điều khiển điện tử và hệ thống an toàn. Tuy nhiên người vận hành làm việc thoải mái hơn, năng suất cao gấp 3-4 lần máy đi bộ nên phù hợp diện tích lớn.
Máy mới nhập khẩu nguyên chiếc từ Nhật Bản có giá cao nhất do thuế nhập khẩu 5%, vận chuyển và kiểm định chất lượng. Máy lắp ráp tại Việt Nam rẻ hơn 10-15% nhưng một số linh kiện vẫn phải nhập. Máy qua sử dụng 1-2 vụ (300-600 giờ vận hành) giảm giá 25-35%, máy đã chạy 3-4 vụ (800-1.200 giờ) giảm 40-50%. Người mua cần kiểm tra số giờ vận hành trên đồng hồ, tình trạng động cơ, hệ thống thủy lực và mức độ mài mòn các chi tiết.
Mua trực tiếp từ đại lý ủy quyền Kubota Việt Nam đắt hơn 5-8% so với đại lý cấp 2 hoặc cửa hàng nhỏ. Tuy nhiên đại lý chính hãng đảm bảo nguồn gốc, tem phiếu đầy đủ, bảo hành 12 tháng và hỗ trợ kỹ thuật 24/7. Đại lý cấp 2 có thể bán máy tân trang hoặc linh kiện thay thế không chính hãng, gây rủi ro hỏng hóc sau 6-12 tháng sử dụng.
Thời điểm mua ảnh hưởng đến mức giá và khuyến mãi. Tháng 11-1 (trước vụ đông xuân) và tháng 3-5 (trước vụ hè thu) là cao điểm nhu cầu, giá thường tăng 3-5% và phải đặt trước 2-3 tuần. Tháng 6-8 (giữa vụ) nhu cầu thấp, nhiều đại lý giảm giá 5-10% hoặc tặng kèm phụ kiện để xả hàng tồn kho.
Máy Cấy Kubota Mới Hay Cũ – Lựa Chọn Phù Hợp Ngân Sách
Máy mới có ưu điểm rõ ràng về độ tin cậy. Động cơ chưa qua sử dụng, các bộ phận chính như hộp số, trục cam, piston hoạt động ở trạng thái tối ưu. Bảo hành 12 tháng hoặc 1.000 giờ vận hành từ nhà sản xuất bao gồm thay thế miễn phí các chi tiết lỗi sản xuất. Đại lý hỗ trợ kỹ thuật 24/7 qua hotline, bảo dưỡng định kỳ tại trạm dịch vụ và cung cấp phụ tùng chính hãng trong vòng 24-48 giờ.
Chi phí cao là hạn chế lớn nhất của máy mới. Nông hộ có diện tích dưới 3 ha khó thu hồi vốn nếu chỉ tự cấy. Giải pháp là mua chung 2-3 hộ hoặc tham gia hợp tác xã để chia sẻ chi phí, mỗi hộ đóng góp 30-40% giá trị máy và sử dụng theo lịch trình. Cách này phổ biến ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long như Kiên Giang, An Giang, Cần Thơ.
Máy cũ tiết kiệm 30-50% chi phí đầu tư ban đầu. Model SPV-6CMD mới 360 triệu đồng, qua 2 vụ (600 giờ) còn 240-270 triệu đồng, sau 4 vụ (1.200 giờ) giảm xuống 180-210 triệu đồng. Đây là khoản đầu tư hợp lý cho nông hộ mới bắt đầu cơ giới hóa hoặc muốn thử nghiệm trước khi quyết định mua máy mới.
Rủi ro khi mua máy cũ tập trung ở tình trạng kỹ thuật. Động cơ đã vận hành 1.000-1.500 giờ có thể bị mòn xi-lanh, xéc măng, làm giảm công suất 10-15%. Hệ thống thủy lực rò rỉ dầu, hộp số kêu hoặc khó sang số cần sửa chữa với chi phí 5-15 triệu đồng. Hệ thống điện bị ăn mòn do làm việc trong môi trường ẩm ướt, cần thay dây điện và các relay.
Kiểm tra máy cũ trước khi mua gồm các bước: (1) Xem số giờ vận hành trên đồng hồ, máy dưới 800 giờ còn tốt; (2) Khởi động máy nghe tiếng động cơ, không có tiếng kêu lạ hay khói đen; (3) Kiểm tra hệ thống thủy lực bằng cách nâng hạ dàn cấy 5-10 lần, quan sát rò rỉ dầu; (4) Thử nghiệm trên ruộng thực tế 30-60 phút để đánh giá khả năng cấy, độ ồn và rung; (5) Yêu cầu người bán cung cấp sổ bảo dưỡng định kỳ, hóa đơn mua phụ tùng thay thế.
Nơi mua máy cũ uy tín bao gồm đại lý Kubota chính hãng bán lại máy thu cũ đổi mới, các hợp tác xã nông nghiệp thanh lý máy sau 3-4 năm sử dụng, hoặc qua giới thiệu của người quen đã sử dụng máy. Tránh mua từ các cửa hàng không rõ nguồn gốc hoặc máy được tân trang, sơn lại nhưng động cơ và hộp số đã hư hỏng nặng.
Địa Chỉ Mua Máy Cấy Kubota Chính Hãng
DIENMAYHADO là đại lý phân phối máy nông nghiệp Kubota tại khu vực miền Bắc với 15 năm kinh nghiệm. Chúng tôi cung cấp đầy đủ 3 dòng máy cấy lúa phổ biến SPW-48C, NSD8, SPV-6CMD cùng phụ tùng chính hãng. Kho hàng tại số 03B ngách 260/42 Cầu Giấy, Hà Nội dự trữ 20-30 máy các model, sẵn sàng giao hàng trong ngày với bán kính 10 km.

Chính sách hỗ trợ trả góp qua ngân hàng với lãi suất 0.7-0.9%/tháng, thời gian 12-36 tháng tùy giá trị máy. Khách hàng cần chuẩn bị CMND, sổ hộ khẩu, giấy tờ đất canh tác để làm hồ sơ vay. Ngân hàng phê duyệt trong 3-5 ngày làm việc, giải ngân 80-90% giá trị máy, khách hàng đóng trước 10-20%.
Chương trình khuyến mãi tháng 11-12/2025 bao gồm giảm 5% cho khách hàng mua máy SPV-6CMD, tặng 300 kg phân bón DAP hoặc Lân Diêm cho khách mua máy NSD8, bảo dưỡng miễn phí 2 lần đầu cho tất cả model. Liên hệ hotline 090 3477856 hoặc email dienmayhado.vn@gmail.com để được tư vấn chi tiết và báo giá cụ thể.
Tóm lại: Giá máy cấy lúa Kubota 2025 phù hợp nhiều quy mô canh tác với 3 mức 70-100 triệu (SPW-48C), 140-180 triệu (NSD8) và 355-360 triệu đồng (SPV-6CMD). Chọn máy dựa trên diện tích ruộng, điều kiện đất và ngân sách đầu tư. Mua tại đại lý ủy quyền đảm bảo chất lượng, bảo hành và phụ tùng chính hãng. DIENMAYHADO hỗ trợ tư vấn, giao hàng và bảo dưỡng toàn diện, giúp nông dân Việt nâng cao năng suất lúa với chi phí hợp lý.
Chưa có sản phẩm trong giỏ hàng.


