Máy nén khí là thiết bị quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp, giúp cung cấp nguồn khí nén ổn định cho hoạt động sản xuất và vận hành máy móc. Tuy nhiên, do đặc tính làm việc với áp suất cao, máy nén khí luôn tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn nếu không được kiểm tra, bảo dưỡng và kiểm định thường xuyên. Việc kiểm định máy nén khí không chỉ đảm bảo vận hành ổn định mà còn tuân thủ các quy định an toàn lao động, bảo vệ tính mạng con người và tài sản doanh nghiệp. Bài viết sau sẽ tổng hợp đầy đủ thông tin về quy trình, tiêu chuẩn và các vấn đề liên quan đến kiểm định máy nén khí.

Kiểm Định Máy Nén Khí

Kiểm định máy nén khí là việc làm rất quan trọng để đảm bảo an toàn và hiệu suất hoạt động của thiết bị này. Máy nén khí là thiết bị chịu áp lực cao, nên nếu không được kiểm định định kỳ, nguy cơ rò rỉ, hỏng hóc hay thậm chí cháy nổ có thể xảy ra, gây nguy hiểm cho người sử dụng và môi trường xung quanh.

Theo quy định hiện hành, bình nén khí cần được kiểm định an toàn ít nhất mỗi 3 năm, còn với bình đã sử dụng trên 10 năm thì thời gian kiểm định rút ngắn lại còn 2 năm một lần. Quá trình kiểm định bao gồm nhiều bước như kiểm tra hồ sơ xuất xưởng, nhật ký vận hành, bảo trì; kiểm tra kỹ thuật bên ngoài và bên trong bình nén để phát hiện các khuyết tật, ăn mòn hoặc biến dạng; thử nghiệm áp lực thủy lực để đảm bảo bình chịu được áp suất làm việc; kiểm định các thiết bị đo lường và cơ cấu an toàn như van an toàn, áp kế, rơ le nhiệt độ, áp suất; cuối cùng là kiểm tra vận hành thực tế của máy.

Việc kiểm định không chỉ giúp phát hiện sớm các hư hỏng tiềm ẩn mà còn đảm bảo máy nén khí hoạt động ổn định, an toàn, giảm thiểu rủi ro cháy nổ và sự cố trong quá trình sử dụng. Vì vậy, người dùng cần tuân thủ nghiêm ngặt lịch kiểm định định kỳ để bảo vệ bản thân và thiết bị.

chi dinh kiem dinh.jpg

Quá trình kiểm định máy nén khí chuyên nghiệp
Kiểm định máy nén khí là hoạt động đánh giá an toàn kỹ thuật của hệ thống nén khí và bình chứa theo tiêu chuẩn nhà nước. Quy trình bao gồm kiểm tra cấu trúc, thử nghiệm áp lực và xác nhận vận hành ổn định trước khi cấp chứng nhận. Mục đích đảm bảo thiết bị hoạt động không gây nguy hiểm cho người lao động và môi trường sản xuất.

Theo QCVN 01:2008/BLĐTBXH, máy nén khí phải kiểm định khi có áp suất làm việc trên 0,7 bar (không tính áp suất thủy tĩnh) và tích số P x V lớn hơn 200 (P tính bằng bar, V tính bằng lít). Ví dụ: Bình chứa dung tích 300 lít, áp suất 0,8 bar có tích số 240 – bắt buộc kiểm định trước sử dụng. Các máy nén công nghiệp thường rơi vào diện này vì áp suất vận hành từ 7-10 bar, cao gấp 10 lần ngưỡng quy định.

Máy nén khí thuộc nhóm thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt vì chứa khí áp suất cao. Khi bình chịu áp lực bị hỏng, khí nén phóng ra với lực tương đương 50-100 kg/cm² có thể phá hủy kết cấu nhà xưởng. Kiểm định giúp phát hiện nứt vi mô, ăn mòn hoặc giảm độ dày thành bình – những dấu hiệu cảnh báo sự cố trước khi xảy ra. Doanh nghiệp tiết kiệm chi phí sửa chữa đột xuất và duy trì năng suất sản xuất ổn định.

Ngoài yêu cầu pháp lý, kiểm định còn đánh giá hiệu suất năng lượng. Máy nén hoạt động không đúng thông số tiêu tốn điện tăng 15-25%. Quy trình đo kiểm các thông số như áp suất đóng/mở van, lưu lượng khí, nhiệt độ hoạt động giúp tối ưu vận hành. Đơn vị sử dụng điều chỉnh kịp thời để tiết kiệm điện năng trong dài hạn.

Quy Định Pháp Luật Về Kiểm Định Máy Nén Khí

Thông tư 32/2011/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành ngày 14/11/2011 quy định bình chịu áp lực có áp suất hoạt động định mức cao hơn 0,7 bar bắt buộc kiểm định định kỳ. Văn bản này được thay thế bởi Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ 01/09/2020, cụ thể hóa danh mục thiết bị và tần suất kiểm tra.

KQ BNH.jpg

Theo Thông tư 05/2014/TT-BLĐTBXH, máy nén khí nằm trong phụ lục 01 mục số 04 về thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt an toàn lao động. Chủ cơ sở sử dụng phải đăng ký kiểm định trước khi đưa thiết bị vào vận hành lần đầu. Sau mỗi chu kỳ kiểm định (thường 3 năm), đơn vị liên hệ tổ chức có chức năng để thực hiện kiểm định định kỳ tiếp theo.

QTKĐ 07-2016/BLĐTBXH là quy trình kỹ thuật chi tiết cho kiểm định bình chịu áp lực do Bộ Lao động ban hành. Tài liệu mô tả từng bước từ chuẩn bị hồ sơ đến dán tem kiểm định. Kiểm định viên thực hiện đúng trình tự này để đảm bảo tính khách quan và tuân thủ chuẩn TCVN 8366:2010 về thiết kế bình chịu áp lực.

Doanh nghiệp vi phạm không kiểm định đúng hạn sẽ bị xử phạt theo Nghị định 12/2022/NĐ-CP. Mức phạt từ 10-30 triệu đồng tùy mức độ nghiêm trọng. Nếu thiết bị gây tai nạn lao động, trách nhiệm hình sự có thể xảy ra đối với người đại diện pháp luật. Việc tuân thủ quy định không chỉ tránh rủi ro pháp lý mà còn bảo vệ uy tín doanh nghiệp.

3 Hình Thức Kiểm Định Máy Nén Khí

Kiểm Định Lần Đầu

Kiểm định lần đầu áp dụng cho máy nén khí mới xuất xưởng hoặc nhập khẩu chưa từng sử dụng tại Việt Nam. Thời điểm thực hiện là sau khi lắp đặt hoàn chỉnh, trước khi vận hành thử nghiệm. Chủ cơ sở chuẩn bị hồ sơ gồm: giấy chứng nhận xuất xưởng (CO/CQ), bản vẽ kỹ thuật được phê duyệt, chứng chỉ vật liệu thân bình, chứng chỉ thợ hàn/thợ lắp.

Đối với hệ thống khí nén công nghiệp, bản vẽ thiết kế phải thể hiện rõ áp suất quy định, đường kính ống, vị trí van chặn và bộ lọc tách. Cơ quan có thẩm quyền xem xét phê duyệt dựa trên tiêu chuẩn TCVN 6155:1996 về lắp đặt an toàn. Nếu thiếu chứng từ hoặc bản vẽ không phù hợp, kiểm định viên từ chối thực hiện và yêu cầu bổ sung.

Máy nén khí nhập khẩu có tem kiểm định nước ngoài vẫn phải kiểm định lần đầu theo quy định Việt Nam. Lý do là tiêu chuẩn kỹ thuật, điều kiện môi trường và phương pháp thử nghiệm khác nhau giữa các quốc gia. Doanh nghiệp liên hệ tổ chức kiểm định trong vòng 30 ngày sau khi hoàn tất lắp đặt để đảm bảo tiến độ đưa vào sản xuất.

Kiểm Định Định Kỳ

Kiểm định định kỳ diễn ra khi hết thời hạn chứng nhận kiểm định lần trước. Mục đích đánh giá lại mức độ an toàn sau thời gian vận hành. Thiết bị làm việc liên tục gặp ma sát, rung động, nhiệt độ cao làm thay đổi cơ tính vật liệu. Kiểm tra định kỳ phát hiện dấu hiệu xuống cấp như giảm độ dày thành bình, nứt bề mặt, hoặc rỉ sét tại mối hàn.

Chu kỳ kiểm định phụ thuộc tuổi thiết bị. Máy mới dưới 10 năm tuổi được cấp chứng nhận 3 năm. Máy từ 10-20 năm tuổi cấp 2 năm. Máy trên 20 năm chỉ cấp 1 năm do nguy cơ hỏng hóc tăng cao. Chủ sở hữu lưu ý thời hạn ghi trên tem kiểm định và sắp xếp lịch trước khi hết hạn 30-60 ngày.

Trước kiểm định định kỳ, doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ: lý lịch thiết bị, biên bản kiểm định lần trước, sổ theo dõi vận hành bảo dưỡng. Máy phải dừng hoạt động, xả hết áp suất, làm sạch bề mặt trong để kiểm định viên quan sát. Nếu phát hiện khuyết tật vượt giới hạn cho phép, thiết bị bị loại bỏ hoặc yêu cầu sửa chữa trước khi tái kiểm định.

Kiểm Định Bất Thường

Kiểm định bất thường thực hiện khi thiết bị trải qua sửa chữa lớn ảnh hưởng kết cấu chịu lực. Các trường hợp bao gồm: thay thế thân bình, hàn sửa vết nứt, cải tạo hệ thống ống dẫn. Sau thi công hoàn tất, đơn vị sử dụng phải kiểm định lại để đảm bảo chất lượng sửa chữa đạt tiêu chuẩn an toàn.

Khi xảy ra sự cố nghiêm trọng như nổ van an toàn, rò rỉ khí lớn, hoặc va chạm cơ học mạnh, máy nén khí bắt buộc kiểm định ngay cả khi còn hiệu lực chứng nhận. Tác động ngoại lực có thể gây biến dạng không nhìn thấy bằng mắt thường. Kiểm tra siêu âm chiều dày và thử bền thủy lực giúp xác định mức độ hư hại thực tế.

Cơ quan thanh tra nhà nước về lao động có quyền yêu cầu kiểm định bất thường nếu phát hiện dấu hiệu mất an toàn trong quá trình kiểm tra định kỳ tại doanh nghiệp. Chủ cơ sở phải thực hiện trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận thông báo. Chi phí kiểm định bất thường do đơn vị sử dụng chi trả theo biểu phí Thông tư 41/2016.

Quy Trình Kiểm Định Máy Nén Khí Gồm 6 Bước

Bước 1: Kiểm Tra Hồ Sơ

Kiểm định viên xem xét lý lịch máy nén khí ghi đầy đủ thông tin về nhà sản xuất, năm chế tạo, thông số kỹ thuật (áp suất làm việc, dung tích bình, vật liệu chế tạo). Đối với kiểm định lần đầu, cần có giấy chứng nhận hợp quy, hồ sơ xuất xưởng và chứng chỉ về vật liệu thân bình. Kiểm định định kỳ yêu cầu biên bản kiểm định lần trước, sổ theo dõi vận hành và các báo cáo sự cố (nếu có).

Hồ sơ lắp đặt bao gồm bản vẽ mặt bằng, sơ đồ hệ thống ống dẫn, vị trí van an toàn và áp kế. Các chứng chỉ kiểm định phụ kiện (van an toàn, đồng hồ đo áp) phải còn hiệu lực. Nếu thiết bị từng sửa chữa lớn, cần có biên bản nghiệm thu sửa chữa và báo cáo kiểm tra chất lượng hàn. Hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ dẫn đến từ chối kiểm định.

Kiểm tra tình trạng tem kiểm định cũ (nếu có) để xác định thời hạn còn hiệu lực. So sánh số seri trên tem với lý lịch thiết bị nhằm phát hiện tình trạng giả mạo. Xác minh đơn vị kiểm định lần trước có nằm trong danh sách được chỉ định của Bộ Lao động hay không. Các bước này đảm bảo tính truy xuất nguồn gốc và minh bạch lịch sử bảo trì.

Bước 2: Kiểm Tra Bên Ngoài

Quan sát toàn bộ bề mặt bình chứa khí nén tìm vết nứt, móp méo, rỉ sét hoặc ăn mòn. Sử dụng đèn chiếu góc thấp để phát hiện biến dạng nhỏ trên thân bình. Kiểm tra mối hàn giữa nắp đáy và thân bình có bong tróc, nứt hay không bằng kính lúp hoặc thuốc thử từ tính. Các vị trí tiếp xúc với nền móng, giá đỡ cần xem xét kỹ vì dễ bị ăn mòn do ẩm ướt.

Đánh giá tình trạng van an toàn: kiểm tra lò xo có bị giảm đàn hồi, van có bị kẹt, và áp suất cài đặt đúng với áp suất làm việc. Xem xét đồng hồ đo áp: mặt kính có vỡ, kim có dao động bất thường, và dấu niêm phong còn nguyên vẹn. Kiểm tra đường ống dẫn khí: có rò rỉ tại mặt bích, ống có bị gãy hoặc biến dạng do rung động.

Đo kích thước thực tế để so sánh với bản vẽ thiết kế. Nếu phát hiện sai lệch lớn (trên 5%), cần làm rõ nguyên nhân. Kiểm tra biển báo hiệu, nhãn mác thiết bị có đầy đủ và rõ ràng. Xác nhận vị trí lắp đặt đảm bảo khoảng cách an toàn với tường, trần nhà theo quy định tối thiểu 1 mét để thuận lợi cho bảo trì.

Bước 3: Kiểm Tra Bên Trong

Tháo nắp kiểm tra hoặc cửa lau rửa để quan sát bề mặt bên trong bình chứa. Sử dụng đèn pin công suất cao chiếu sáng toàn bộ khoang. Kiểm tra ăn mòn hố (pitting corrosion), ăn mòn đều, hoặc cặn bám dầu mỡ dày. Đo độ dày thành bình tại nhiều vị trí bằng thiết bị siêu âm. So sánh với độ dày ban đầu ghi trong hồ sơ kỹ thuật để tính tỷ lệ suy giảm.

Nếu độ dày giảm quá 10% so với ban đầu, phải đánh giá khả năng chịu áp lực còn lại. Tính toán lại áp suất làm việc an toàn theo công thức trong TCVN 8366:2010. Trường hợp độ dày không đủ, thiết bị bị loại bỏ hoặc giảm áp suất vận hành. Kiểm tra mối hàn bên trong bằng phương pháp quan sát trực tiếp và thử không phá hủy (nếu cần).

Làm sạch cặn bám để kiểm tra chi tiết các khu vực nghi ngờ. Sử dụng chất thử màu (penetrant test) phát hiện vết nứt vi mô trên bề mặt kim loại. Các vết nứt nguy hiểm thường xuất hiện tại góc hàn hoặc vị trí chuyển tiếp giữa hai bộ phận. Ghi nhận tất cả khuyết tật vào biên bản kèm ảnh chụp để làm căn cứ đánh giá.

Bước 4: Thử Nghiệm Kỹ Thuật

Thử bền thủy lực là bước bắt buộc để kiểm tra khả năng chịu áp lực của bình. Đối với bình có áp suất làm việc dưới 5 bar, áp suất thử Pthử = 1,5 x Plàm việc nhưng không nhỏ hơn 2 bar. Đối với bình có áp suất trên 5 bar, Pthử = 1,25 x Plàm việc nhưng không nhỏ hơn Plàm việc + 3 bar.

Ví dụ: Bình khí nén áp suất làm việc 8 bar thì áp suất thử = 1,25 x 8 = 10 bar (thỏa điều kiện ≥ 8 + 3 = 11 bar, chọn 11 bar). Bơm nước vào bình đến áp suất thử nghiệm, giữ ổn định trong 10-15 phút. Quan sát bề mặt có bị biến dạng, nứt hoặc rò rỉ nước. Sau đó xả áp từ từ và kiểm tra lại kích thước để đảm bảo không có biến dạng vĩnh cửu.

Đo chiều dày bằng siêu âm tại ít nhất 8 điểm phân bố đều trên thân bình. Các điểm đo bao gồm: giữa thân bình, gần mối hàn, vị trí tiếp xúc với giá đỡ, và đáy bình. Ghi nhận giá trị đo vào biên bản kèm vị trí cụ thể. Nếu phát hiện vị trí có độ dày giảm bất thường, tăng mật độ đo xung quanh khu vực đó.

Kiểm tra van an toàn bằng cách nâng dần áp suất đến ngưỡng cài đặt. Van phải mở chính xác tại áp suất này (sai số cho phép ±3%). Sau khi xả áp, van phải đóng kín hoàn toàn không rò rỉ. Kiểm tra áp kế bằng cách so sánh với áp kế chuẩn đã hiệu chuẩn. Sai số đọc không vượt quá ±2% thang đo.

Bước 5: Kiểm Tra Vận Hành

Khởi động máy nén khí trong điều kiện không tải để quan sát hoạt động ban đầu. Kiểm tra động cơ điện quay đều, không có tiếng kêu bất thường. Xem xét hệ thống làm mát: quạt gió hoạt động, nhiệt độ dầu nằm trong giới hạn 60-80°C. Đo dòng điện khởi động không vượt quá 3 lần dòng định mức.

Cho máy chạy có tải, quan sát áp suất tăng dần trong bình chứa. Ghi nhận áp suất đóng máy (cut-out pressure) và áp suất mở máy (cut-in pressure). Chênh lệch giữa hai giá trị này thường 1,5-2 bar. Nếu chênh lệch quá lớn (trên 3 bar), hệ thống rờ-le áp suất cần hiệu chỉnh. Đo lưu lượng khí nén tại đầu ra so với thông số kỹ thuật.

Kiểm tra độ rung động bằng máy đo rung. Giá trị rung không vượt quá 4,5 mm/s (theo ISO 10816-3 cho máy cỡ trung). Rung động cao gây mỏi vật liệu, làm lỏng bu lông và rò rỉ dầu. Đo nhiệt độ tại các điểm: đầu nén, bình chứa, ống dẫn. Nhiệt độ bất thường (trên 100°C tại đầu nén) cảnh báo vấn đề về bôi trơn hoặc tản nhiệt.

Chạy máy liên tục 30 phút ở chế độ làm việc bình thường. Trong thời gian này, giám sát các thông số ổn định: áp suất dao động trong khoảng cho phép, nhiệt độ không tăng quá mức, không có rò rỉ dầu hoặc khí. Nếu phát hiện bất thường, dừng ngay và kiểm tra nguyên nhân trước khi kết luận đạt yêu cầu.

Bước 6: Xử Lý Kết Quả

Sau khi hoàn tất các bước kiểm tra, kiểm định viên lập biên bản kiểm định gồm 2 bản. Nội dung ghi rõ: thông tin thiết bị, các hạng mục đã kiểm tra, kết quả đo kiểm cụ thể, và kết luận đạt/không đạt. Đại diện chủ sở hữu, kiểm định viên và người chứng kiến cùng ký xác nhận. Mỗi bên giữ 1 bản để lưu trữ.

Nếu thiết bị đạt yêu cầu, kiểm định viên dán tem kiểm định lên bình chứa tại vị trí dễ quan sát. Tem ghi rõ: số seri, tổ chức kiểm định, ngày kiểm định, và ngày hết hạn. Ghi tóm tắt kết quả vào lý lịch thiết bị. Tổ chức kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định trong vòng 3-5 ngày làm việc. Chứng nhận có giá trị pháp lý, chủ doanh nghiệp lưu giữ để xuất trình khi cơ quan chức năng kiểm tra.

Nếu thiết bị không đạt, biên bản nêu rõ khuyết tật phát hiện và yêu cầu khắc phục. Chủ sở hữu phải sửa chữa theo đúng hướng dẫn, sau đó đăng ký kiểm định lại. Trường hợp thiết bị hư hỏng nặng không thể sửa chữa, phải loại bỏ khỏi sử dụng. Doanh nghiệp không được vận hành máy nén khí chưa có tem kiểm định hợp lệ vì vi phạm quy định an toàn lao động.

Thời Hạn Kiểm Định Máy Nén Khí

Thời hạn kiểm định phụ thuộc tuổi thiết bị và điều kiện vận hành. Máy mới xuất xưởng, chưa qua sử dụng được cấp chứng nhận 3 năm sau kiểm định lần đầu. Đây là thời hạn tối đa áp dụng cho thiết bị trong giai đoạn ổn định, chưa có dấu hiệu xuống cấp. Sau mỗi chu kỳ 3 năm, máy phải kiểm định lại để gia hạn sử dụng.

Máy hoạt động từ 10-20 năm chỉ được cấp chứng nhận 2 năm. Nguyên nhân là vật liệu kim loại bị mỏi, giảm độ bền theo thời gian. Các yếu tố như rung động liên tục, nhiệt độ cao, và ứng suất chu kỳ làm tăng nguy cơ nứt. Rút ngắn thời hạn kiểm định giúp phát hiện sớm các khuyết tật, đảm bảo an toàn vận hành.

Máy trên 20 năm tuổi hoặc làm việc trong môi trường khắc nghiệt (nhiệt độ cao, ẩm ướt, hóa chất ăn mòn) chỉ được cấp 1 năm. Một số trường hợp đặc biệt, tổ chức kiểm định có thể cấp 6 tháng nếu phát hiện dấu hiệu bất thường. Chủ doanh nghiệp cân nhắc thay thế thiết bị cũ để giảm chi phí kiểm định và bảo trì tăng cao.

Tuổi Thiết BịThời Hạn Kiểm ĐịnhGhi Chú
Dưới 10 năm3 nămThiết bị mới, ổn định
10-20 năm2 nămVật liệu bắt đầu mỏi
Trên 20 năm1 nămNguy cơ hỏng hóc cao
Môi trường khắc nghiệt6-12 thángTùy mức độ ăn mòn

Thời hạn bắt đầu tính từ ngày kiểm định ghi trên tem, không phải ngày cấp chứng nhận. Chủ sở hữu lưu ý đăng ký kiểm định lại trước khi hết hạn 30-45 ngày để đảm bảo liên tục hoạt động sản xuất. Nếu quá hạn kiểm định, thiết bị bị coi là không đủ điều kiện an toàn và phải dừng vận hành ngay lập tức.

Chi Phí Kiểm Định Máy Nén Khí

Chi phí kiểm định được xác định dựa trên dung tích bình chứa khí nén theo Thông tư 41/2016/TT-BLĐTBXH ban hành ngày 11/11/2016. Biểu phí áp dụng mức giá tối thiểu, tổ chức kiểm định có thể điều chỉnh cao hơn tùy điều kiện cụ thể nhưng không được thấp hơn mức quy định. Giá niêm yết đã bao gồm thuế VAT.

Dung Tích Bình (Lít)Chi Phí Tối Thiểu (VNĐ)Ghi Chú
< 50500.000 – 700.000Bình nhỏ, ít phổ biến
50 – 200800.000 – 1.200.000Phổ biến trong xưởng nhỏ
200 – 5001.500.000 – 2.500.000Công suất trung bình
500 – 1.0003.000.000 – 4.500.000Nhà máy quy mô vừa
1.000 – 3.0005.000.000 – 6.500.000Công nghiệp lớn
Trên 3.0007.000.000 – 7.500.000Hệ thống tập trung

Chi phí thực tế có thể tăng nếu địa điểm kiểm định xa trung tâm (tính thêm phí di chuyển), thiết bị lắp đặt phức tạp (cần thiết bị chuyên dụng), hoặc kiểm định ngoài giờ hành chính. Một số tổ chức áp giá ưu đãi khi khách hàng có nhiều thiết bị cùng kiểm định tại một thời điểm, giảm 10-15% tổng chi phí.

Ngoài phí kiểm định, doanh nghiệp có thể phát sinh chi phí bổ sung: lập lý lịch thiết bị (200.000-300.000 đồng/bình nếu chưa có), kiểm tra van an toàn (150.000 đồng/van), hiệu chuẩn đồng hồ áp suất (100.000-200.000 đồng/đồng hồ). Tổng chi phí cho một máy nén khí bình 500 lít khoảng 2-3 triệu đồng bao gồm các hạng mục phụ trợ.

Vi phạm không kiểm định đúng hạn bị phạt tiền từ 10-30 triệu đồng theo Nghị định 12/2022/NĐ-CP. Mức phạt cao gấp 5-10 lần chi phí kiểm định. Nếu xảy ra tai nạn do thiết bị không được kiểm định, chủ doanh nghiệp phải bồi thường thiệt hại, có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Đầu tư kiểm định định kỳ là biện pháp tiết kiệm chi phí so với rủi ro pháp lý và sự cố.

Lựa Chọn Đơn Vị Kiểm Định Uy Tín

Chọn tổ chức kiểm định được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chỉ định. Danh sách đơn vị được công bố trên website của Cục An toàn Lao động, cập nhật định kỳ. Tổ chức không nằm trong danh sách chỉ định không có thẩm quyền cấp chứng nhận kiểm định. Giấy chứng nhận do đơn vị không đủ điều kiện cấp không có giá trị pháp lý.

Xem xét năng lực kiểm định viên: phải có chứng chỉ kiểm định bình chịu áp lực do Bộ Lao động cấp, có kinh nghiệm tối thiểu 3 năm. Yêu cầu đơn vị xuất trình bảng năng lực kèm các chứng từ đã kiểm định cho khách hàng khác. Kiểm định viên sử dụng thiết bị đo chuẩn như máy siêu âm đo chiều dày, bơm thử áp, thiết bị đo rung và nhiệt kế hồng ngoại.

Đánh giá quy trình làm việc: tổ chức uy tín thực hiện đầy đủ 6 bước theo QTKĐ 07-2016, không bỏ qua khâu nào để rút ngắn thời gian. Yêu cầu lập biên bản chi tiết ghi rõ kết quả từng hạng mục kiểm tra, kèm ảnh chụp thực tế. Thời gian cấp chứng nhận không quá 5 ngày làm việc kể từ khi kiểm định xong.

So sánh báo giá từ 2-3 đơn vị để có mức giá hợp lý. Tránh chọn đơn vị có giá quá thấp (dưới 70% mức tối thiểu Thông tư 41/2016) vì có thể thực hiện qua loa. Kiểm tra dịch vụ hậu mãi: tư vấn bảo trì, hỗ trợ giải quyết khuyết tật phát hiện, và nhắc nhở trước khi hết hạn kiểm định 1-2 tháng.

DIENMAYHADO cung cấp dịch vụ hỗ trợ liên hệ đơn vị kiểm định uy tín tại khu vực Hà Nội và TP.HCM. Khách hàng mua máy nén khí tại DIENMAYHADO được tư vấn miễn phí về quy trình kiểm định, chuẩn bị hồ sơ và sắp xếp lịch kiểm tra phù hợp với kế hoạch sản xuất. Hotline 090 3477856 – Email: dienmayhado.vn@gmail.com hoạt động từ 8h-22h hàng ngày.


Tóm lại: Kiểm định máy nén khí là yêu cầu bắt buộc theo Thông tư 36/2019, đảm bảo thiết bị vận hành an toàn với áp suất cao. Quy trình 6 bước từ kiểm tra hồ sơ đến thử nghiệm kỹ thuật theo QTKĐ 07-2016 giúp phát hiện khuyết tật trước khi gây sự cố. Thời hạn kiểm định từ 1-3 năm tùy tuổi thiết bị, chi phí 500.000-7.500.000 đồng dựa trên dung tích bình theo Thông tư 41/2016. Chọn đơn vị kiểm định được Bộ Lao động chỉ định, chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và kiểm tra định kỳ để tránh phạt hành chính lên đến 30 triệu đồng. Liên hệ DIENMAYHADO để được tư vấn máy nén khí chính hãng kèm hỗ trợ kiểm định đúng quy định.

Đã thêm vào giỏ hàng!

Xem giỏ hàng
Hotline